Ý nghĩa các kí hiệu ghi trên container bạn nên biết từ A-Z
Đối với ngành xuất nhập khẩu hay logistics cũng cần biết được những kí hiệu cơ bản trong vận tải đặc biệt là những kí hiệu của container. Hình ảnh chiếc container vốn được coi là biểu tượng của ngành. Nên tại bài viết này Hưng Đại Việt Container sẽ tổng hợp tất cả những kí hiệu từ cơ bản đến các thông số nhất định phải biết.
Qua đó sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về các ý nghĩa các kí hiệu trên thùng container. Cũng như phân biệt các dạng container qua các kí hiệu của nó.
Khái niệm
Trước khi vào vấn đề chính bạn cần biết sơ lược về khái niệm container. Container là những chiếc hộp thép được sử dụng để vận chuyển hàng hóa.
Đối với nhu cầu sử dụng hiện nay ngày càng cao lên hàng loạt các mẫu mã container được ra đời với sự đa dạng kích thước bao gồm 10 feet, 20 feet, 40 feet, 45 feet,…
Kí hiệu và ý nghãi của chúng
Container có nhiều loại và dựa vào những kí hiệu chúng ta có thể xác định được chủng loại, thông số của chúng.
Có 6 loại container bao gồm:
- DC (dry container), GP (general purpose), ST hoặc SD (Standard): container thường
- HC (high cube): container cao
- RE (Reefer): container lạnh
- HR (Hi-Cube Reefer): container lạnh, cao
- OT (Open Top): container có thế mở nắp
- FR (Flat Rack): container có thể mở nắp, mở cạnh dùng để chở hàng siêu trường, siêu trọng, cồng kềnh.
Container phân theo kích thước:
- Chiều dài: các container được chia theo chiều dài tiêu chuẩn bao gồm: 10 feet, 20 feet, 40 feet, 45 feet, 50 feet. 1feet= 0.3048 m = 30,48 cm= 304,8 mm.
- Chiều cao: Hiện tại sử dụng chủ yếu là cont thường và cont cao; loại cont thường cao 8 feet 6 inch (8’6”), loại cao có chiều cao 9 feet 6 inch (9’6”).
Những kí hiệu trên vỏ container
Trên container có nhiều kí hiệu bao gồm:
Mã chủ sở hữu: Bạn sẽ thấy trên đầu mỗi chiếc container có kí hiệu in hoa trong đó 3 chữ đầu là tiếp đầu ngữ được chủ sở hữu container đăng ký với cơ quản quản lý trực tiếp.
- Chữ cuối thường là:
- U: container chở hàng
- J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng
- Z: đầu kéo.
Số seri: Là số container do chủ cont tự đặt
Chữ số kiểm tra: mục đích để hạn chế tình trạng trùng lặp số container vì khi check trên hệ thống sẽ khác với thực tế
Mã loại: Phân biệt các nhóm container
- G: Container thường
- R : cont lạnh
- U: Cont open top có thể mở lắp
- T: là container bồn
Trong đó 2 số đầu tiên thể hiện chiều dài, trường hợp cont 45feet sẽ kí hiệu thành chữ L
Thông số để khai báo hải quan
Vận chuyển đường dài sẽ cần giấy phép lưu thông hải quan và những thông số sẽ giúp bạn khai báo dễ dàng hơn:
- MAX. GROSS: Tổng trọng lượng tối đa cho phép được thể hiện bằng 2 đơn vị là Kg và LB (1 kg ~ 2.2 lbs)
- TARE: Khối lượng tịnh
- NET (Hoặc PAYLOAD hoặc MAX.C.W): Trọng lượng hàng tối đa đóng vào container.
- CU.CAP (CUBIC CAPACITY): Số khối trong cont, được tính bằng m khối và feet khối
- Mã quốc gia: kí hiệu viết tắt của quốc gia sở hữu container.
Lưu ý:
- Những chiếc container với kí hiệu được sử dụng thông dụng cho vận tải dễ dàng, khi đóng container cần tuân thủ những quy định theo tiêu chuẩn đóng hàng.
- Bạn có thể đến địa chỉ thu mua, xuất khẩu container để được hỗ trợ giải đáp thắc mắc.
Tổng kết
Bài viết trên là tổng hợp ý nghĩa những kí hiệu trên container. Bài viết sẽ là cẩm nang hữu ích cho bạn tìm hiểu và bổ sung lượng kiến thức cho cuộc sống của bạn.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!